I. Đặc điểm và cấu trúc bảng điều khiển
1. Bảng điều khiển phía trước:
- Đồng hồ điện tử hiển thị dòng
- Đèn báo nguồn
- Đèn báo bảo vệ nhiệt
- Đồng hồ điện tử hiệu điện thế
- Đồng hồ điện trở
- Đầu nối ra cực dương
- Đầu kết nối cáp tín hiệu
- Đầu nối ra cực âm
2. Bảng điều khiển phía sau:
- Nguồn vào AC380V
- Đầu nối tiếp đất
- Quạt làm mát
- Công tắc khí
- Sấy nhiệt AC36V
Phương pháp vận hành
1. Phương pháp lắp đặt:
- Hộp sau của các máy hàn dòng này được trang bị dây nguồn 4 lõi không ổ cắm. Cần nối nguồn đúng cách.
- Cáp vàng/xanh của dây nguồn và bu lông tiếp đất ở bảng sau cần được tiếp đất đúng cách.
- Đầu ra cực âm cần được kết nối với kẹp mát, đầu ra cực dương cần được nối với súng hàn khí CO2.
2. Phương pháp vận hành:
- Sau khi kết nối đúng như trên, mở công tắc khí ở bảng điều khiển phía sau và khởi động máy, đèn LED màu xanh sẽ sáng báo hiệu máy đã được bật.
- Sau khi khởi động máy mà không có bất kỳ vấn đề gì nảy sinh thì ta chọn chỉ số ampe đúng theo độ dày sản phẩm cần hàn và dây hàn.
- Kết nối kẹp mát với sản phẩm, lắp súng hàn và sau đó hàn theo phương pháp thông thường.
3. Phần hiển thị:
- Đèn báo nguồn: đèn LED mầu xanh lá cây ở bảng điều khiển phía trước là đèn báo hiệu máy đã có nguồn, thông thường nó sẽ sáng khi máy được bật.
- Đèn báo lỗi: đèn LED mầu vàng ở bảng điều khiển phía trước là đèn báo hiệu máy bị quá nhiệt. Nếu nhiệt độ làm việc quá cao, hoặc làm việc liên tục thời gian dài thì máy hàn sẽ ở trong trạng thái quá nóng. Máy sẽ tự động tạm ngừng hoạt động nhưng nguồn vẫn được bật. Đợi đến khi máy nguội đèn này sẽ tự tắt và lúc đó ta có thể tiếp tục công việc.
- Hiển thị tốc độ nạp dây: sẽ có 1 thiết bị đo dòng ở bảng trước. Xoay núm và sẽ hiển thị chỉ số điện tử ampe nằm trong khoảng 50 và 250, chính là tốc độ nạp dây.
- Hiển thị hiệu điện thế: có 1 thiết bị đi hiệu điện thế ở bảng trước. Xoay núm và sẽ hiển thị chỉ số hiệu điện thế nằm trong khoảng 16 và 280, chính là hiệu điện thế hàn.
- Hiển thị chỉ số ampe: để hàn thông thường, hiển thị điện tử chỉ số ampe sẽ hiển thị các con số khác nhau, đây là hiển thị chỉ số ampe.
Máy hàn CO2 Weldcom VMAG 270F |
Điện áp vào |
AC380V 50/60Hz 3 pha |
Dòng vào định mức |
17A ~ 20A |
Công suất định mức |
13.2KVA |
Điện áp không tải |
50V |
Phạm vi điều chỉnh dòng hàn |
50A - 250A |
Điện áp ra |
14V-27V |
Chu kỳ tải Imax 60% |
250A |
Chu kỳ tải Imax 100% |
194A |
Hiệu suất |
80% |
Đường kính dây hàn (mm) |
0.8 ~ 1.0 |
Kích thước máy (mm) |
520x280x370 |
Cấp cách điện |
F |
Cấp bảo vệ |
IP21S |
Trọng lượng |
28Kg |
Bảng thông số hàn:
- Trong điều kiện thông thường, điện cực và chỉ số ampe hàn tương ứng sẽ là:
Chỉ số Ampe hàn(A) |
Hiệu điện thế hàn(V) |
Dây hàn thích hợp(mm) |
60~80 |
17~18 |
Φ0.8 Φ1.0 |
80~130 |
18~21 |
Φ1.0 Φ1.2 |
130~200 |
20~24 |
Φ1.0 Φ1.2 |
200~250 |
24~27 |
Φ1.0 Φ1.2 |
250~350 |
26~32 |
Φ1.2 Φ1.6 |
350~500 |
31~39 |
Φ1.6 |
500~650 |
39~44 |
Φ1.6 |
- Khi hàn thật, để có hiện quả hàn tốt, điều chỉnh đúng thông số hàn cần được làm theo độ dày sản phẩm hàn hay chu trình hàn thực tế.