Bảng điều khiển phía trước:
1、Đèn báo giảm áp (VRD)
2、Đèn báo nguồn
3、Đèn báo báo bảo vệ
4、Màn hình hiển thị dòng
5、Điều chỉnh đầu dây cáp A/MMA A
6、Điều chỉnh áp lực hồ quang V/Arc
7、Điều chỉnh điện cảm
8、Đầu ra cực dương
9、Ổ cắm chân không 6 chân
10、Đầu ra cực âm
11、Lựa chọn thiết bị giảm áp (VRD)
12、Lựa chọn chế độ hàn
13 Kiểm tra khí
14、Công tắc 2T/4T
15、Màn hình hiển thị điện áp
Bảng điều khiển phía sau
1、Công tắc nguồn 3 pha
2、Ổ cắm 36VAC
3、Quạt làm mát
4、Hộp nối cáp nguồn
5、Đầu nối tiếp đất cho nguồn
6、Đầu nối tiếp đất cho máy
1. Lắp đặt:
a. Nguồn hàn và hộp nối cáp nguồn:
- Kết nối điện chỉ thực hiện khi đã tắt công tắc nguồn và không được kết nối bằng tay ướt.
- Nối 1 đầu cáp (3 pha 380V) vào lưới điện và đảm bảo kết nối chặt chẽ.
- Nối đầu cáp còn lại vào hộp nối cáp nguồn (3 pha 380V) hoặc bộ ngắt mạch hoặc bộ bảo vệ rò rỉ.
- Sử dụng vật cách điện để bọc bộ phận dẫn trần có thể chạm vào những bộ phân khác.
- Sử dụng dây 14mm2 để nối vỏ máy với đất.
b. Nối cáp giữa nguồn hàn với phôi:
- Tắt công tắc nguồn hàn và sử dụng chìa vặn có rãnh để tháo vỏ bảo vệ của đầu ra. - Nối cáp tiếp đất với cực âm đầu ra. Đặt trên vòng đệm lò xo mỏng, chốt bằng bu lông M10 và dùng cờ lê vặn chặt.
- Nối đầu khác của dây nối với phôi.
c. Nguồn hàn, đầu cấp dây và súng:
- Máy này phải được dùng với bộ cấp dây kèm theo máy, nếu không có thể sẽ xảy ra hư hỏng.
- Nối cáp tiếp đất với cực dương đầu ra, đặt trên vòng đệm lò xo mỏng, chốt bằng bu lông M10 và dùng cờ lê vặn chặt vỏ bảo vệ đầu ra.
- Nối cáp điều khiển với ổ cắm chân không 6 chân, và xiết chặt vỏ gia cố.
- Nối súng với đầu cấp dây và gia cố những đầu nối khác.
d. Chai khí và đồng hồ đo khí:
- Bình khí phải được đặt nơi an toàn và ổn định.
- Nối đồng hồ đo khí và gia cố nó.
- Nối ống khí với đồng hồ đo khí bằng kẹp.
- Nối cáp của đồng hồ đo khí với ổ cắm ở phần sau của máy.
e. Chất lượng khí được sử dụng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hàn, cần chú ý những điều sau:
- Khi hàn bằng chế độ CO2, phải dùng khí CO2.
- Khi hàn MAG, sử dụng khí hỗn hợp.
- Khi khí CO2 và khí argon được sử dụng, cần sử dụng bộ pha khí.
- Khi sử dụng khí Argon cho khí hỗn hợp, cần chọn khí Argon có độ tinh khiết cao (độ tinh khiết trên 99.9%).
Điều chỉnh công tắc đầu cấp dây:
- Đẩy công tắc đóng-ngắt tới khi dây thò ra ngoài súng 15-20mm, sau đó nhả chốt. Dây 0.8 sẽ mỏng và dễ đứt, do đó nên để tốc độ cấp dây chậm.
- Khi chọn bánh xe tải dây, phải căn cứ vào đường kính dây chứ không phải nguyên liệu dây.
- Khi sử dụng dây hàn lõi thuốc, điều chỉnh áp suất tay cần nhỏ hơn áp suất dây cứng.
- Để an toàn, sau khi sử dụng máy, kiểm tra công tắc của lưới điện (bộ đóng ngắt mạch tự động, bộ bảo vệ rò rỉ…) và công tắc nguồn của máy đã được ngắt chưa.
- Nếu tiếp dây chậm, vui long không lại gần xem dây tiếp ra ngoài hay chưa.
- Trong suốt quá trình hàn, các tia bắn tóe rất nguy hiểm với mặt và mắt.
Máy hàn Mig Que Weldcom VMAG 400 |
|
MIG |
MMA |
Điện áp vào |
AC380V 50/60Hz 3 pha |
Dòng vào định mức |
16A ~ 21A |
10.4A ~ 13.5A |
Công suất định mức |
13.8KVA |
Điện áp không tải |
60V |
90V |
Phạm vi điều chỉnh dòng hàn |
40A- 350A |
10A - 250A |
Điện áp ra |
14V-32V |
Chu kỳ tải Imax 60% |
350A |
250A |
Chu kỳ tải Imax 100% |
271A |
193.6A |
Hiệu suất làm việc |
80% |
Đường kính dây hàn (mm) |
0.8 ~ 1.2 |
Kích thước máy (mm) |
625x325x495 |
Cấp cách điện |
F |
Cấp bảo vệ |
IP21S |
Trọng lượng |
40Kg |